XỐP ĐÚC GANG CẦU
Giá : LIÊN HỆ: MR. THANH 0904 000 487
- Mô tả sản phẩm
Expandable Co-polymer VLWLF and VLWLF-FD
Co- polime trương nở
(The lost foam casting foam-pattern making raw material – nguyên liệu sử dụng cho việc tạo mẫu trong dây chuyền đúc mẫu cháy)
SPECIFICATIONS OF FOR LOST FOAM CASTING ĐẶC TÍNH SỬ DỤNG CHO VẬT ĐÚC MẪU CHÁY
|
|||||||
Product Tên sản phẩm |
Volatile level Cấp độ bay hơi (by wt.) |
Moisture Độ ẩm |
Beads size distribution peak Phân bố cỡ hạt |
Density* Tỷ trọng |
Suitable for castings with a min thickness of* Độ dày thành vật đúc |
Additives* Chất phụ |
Typical Applications* Ứng dụng |
VLWLF-1# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
600-900 µm |
18-20g/L |
6~9mm |
Yes |
Aluminum,copper |
VLWLF-2# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
450-600 µm |
19-21g/L |
4.5~6mm |
Yes |
alloy,grey |
VLWLF-3A# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
400-550 µm |
20-22g/L |
4.5~6mm |
Yes |
iron,nodular iron,alloy steel,mild |
VLWLF-3# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
350-500 µm |
21-23g/L |
3.5~5mm |
Yes |
steel and stainless |
VLWLF-4# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
250-350 µm |
23-26g/L |
2.5~3.5mm |
Yes |
Steel Nhôm, đồng, gang xám, gang cầu, thép, thép không gỉ. |
VLWLF-FD special |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
900-1250 µm |
17-19g/L |
9~12.5mm |
Yes |
|
VLWLF-FD1# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
600-900 µm |
18-20g/L |
6~9mm |
Yes |
|
|
|
|
|
|
|
|
Aluminum |
VLWLF-FD2# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
450-600 µm |
19-21g/L |
4.5~6mm |
Yes |
alloy,grey iron Nhôm, gang xám |
VLWLF-FD3# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
350-450 µm |
21-23g/L |
3.5~5mm |
Yes |
|
VLWLF-FD4# |
≥ 7.0% |
≦0.6% |
250-350 µm |
23-26g/L |
2.5~3.5mm |
Yes |
|
* Tỷ trọng là một thông số cho thấy khả năng trương nở. Các giá trên đánh giá điều kiện trương nở tối ưu.
* Ứng dụng điển hình có nghĩa là chúng tôi đã kiểm tra loại kim loại, kim loại này vượt quá được sử dụng.
* Lựa chọn kích thước hạt theo độ dày tối thiểu của thành vật đúc, thường là 1.10. Ví dụ, bạn chọn cỡ hạt 700 micro met nếu chiều dày vật đúc là 7 mm. Nếu vật đúc cần chính xác cao, bạn có thể chọn cỡ nhỏ hơn. * Có chứa một chất phụ gia làm giảm trọng lượng phân tử polystyrene một cách nhanh chóng ở nhiệt độ cao. Giải pháp cho việc đó như sau: 1) Seri (loại) VLWLF tập trung vào việc khuyết tật tăng carbon trong vật đúc với ít tàn dư (tro) của phản ứng cháy, nhiệt độ phân giã thấp. 2) Seri (loại) VLWLF-FD có ưu điểm lớn trong việc giải quyết khuyết tận cho đúc nhôm và các loại sản phẩm nhiều carbon như gang, giải quyết vấn đề về cấu trúc, rỗ khí. * Áp dụng tiêu biểu (ứng dụng) có nghĩa chúng tôi đã kiểm tra tính phù hợp của loại này cho kim loại/ hợp kim nào dựa trên việc sử dụng thực tế. |
Quan trọng:
Đối với quá trình đúc mẫu cháy, khuôn xốp là một yếu tố rất quan trọng. Việt chọn vật liệu phù hợp với việc tạo mẫu xốp sẽ quyết định chất lượng vật đúc của bạn. Chúng tôi đặc biệt sản xuất ra hạt nhựa copolymer VLWLF cho việc tạo mẫu những vật đúc mẫu chảy (khâu trắng và khuôn xốp), nó được so sánh những đặc tính sau với xốp EPS mà mọi người đang sử dụng:
Giảm khuyết tật carbon trong vật đúc.
Giảm khuyết tật bề mặt cho thép và gang cầu.
Giảm tăng carbon và tăng chất lượng bề mặt vật đúc.
Giảm chi phí sản xuất.
|
|
|
|
Cút nối phía trên được sản xuất bằng VLWLF bởi khách hàng Châu Âu.
Đặc tính của VLWLF so với EPS
EPS: 100% polystyrene, pentane<5.5%
VLWLF:30% polystyrene+70%MMA, pentane>7%
VLWLF-FD:90%polystyrene+10%MMA, pentane>7%
Công thức hoá phân huỷ và khí hoá khi đổ kim loại chảy:
C8H8=8C+4H2
VLWLF:C5O4H8=3C+2CO2+4H2
Từ công thức trên bạn có thể nhận thấy tại sao sản phẩm của phản ứng (tro) giảm nhiều so với EPS). Bất cử bạn thêm chất phụ nào vào EPS, sẽ không thể thay đổi được công thức này.
1. VLWLF hàm lượng cacbon là 62%, còn carbon trong EPS lên tới 93%. VLWLF sẽ làm giảm đáng kể các khiếm khuyết tăng carbon/ khí trong quá trình đúc.
2. VLWLF có nhiệt độ rót thấp, nhiệt độ khí hoá nói chung thấp hơn 50 độ.
EPS (VLWLF từ 1400 ℃ đến 1450 ℃, EPS giữa 1460 ℃ đến 1500 ℃). Điều này sẽ giúp đúc để tiết kiệm năng lượng tiêu thụ trong $ 50 đến $ 100 cho mỗi tấn castings.
3. Các liên kết phân tử bị phá vỡ trật tự khi VLWLF khí hóa, đi kèm với sản phẩm cháy phân tử thấp. Các phân tử EPS bị phá vỡ, cùng với các chất cặn tương tự.
4. Trọng lượng phân tử cao của VLWLF sẽ làm giảm tỷ lệ co ngót của mẫu. So với 220 nghìn khối lượng phân tử, EPS chỉ có từ 50 đến 60 nghìn phân tử.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàm lượng carbon của EPS,VLWLF,VLWLF-FD:
Lượng sản phẩm phản ứng cháy (hàm lượng tro):
Loại |
Khối lượng mẫu |
Khối lượng tro |
Phần trăm cặn tro |
Tỷ trọng mẫu |
EPS |
3.37g |
2.22g |
65.90% |
21g/L |
VLWLF-FD |
3.37g |
1.03g |
30.60% |
19g/L |
VLWLF |
3.37g |
0.15g |
4.45% |
20g/L |
So sánh tổng thể:
|
EPS |
VLWLF-FD |
VLWLF |
Công thức phân tử |
(C8H8)n |
|
-(C5O4H8)-m |
Hàm lượng carbon |
92% |
82% |
63% |
Nhiệt độ foaming |
80~85 ℃ |
85~95 ℃ |
95~105 ℃ |
Nhiệt độ hóa khí/ cháy |
912℃ |
900℃ |
700℃ |
Lưu lượng khí p.ứng cháy ở 900℃ |
600ml/g |
700ml/g |
900ml/g |
Nhiệt độ rót (cho gang xám) |
1500~1460℃ |
1480~1450℃ |
1450~1400℃ |
Cặn sau phản ứng khí hóa trong khuôn |
65% |
30% |
4.5% |
|
|
|
|
Độ co ngót của mẫu |
0.3~0.8% |
0.2~0.4% |
0.1~0.3% |
Tỷ lệ thành phẩm (cho vỏ và lốc máy, thân motor) |
80~92% |
≥93% |
≥98% |
Quá trình làm mẫu của VLWLF:
Prefoaming/ giản nở sơ bộ
|
Select beads Chọn loại hạt |
Chọn loại vật liệu và quy cách hạt phù hợp với chiều dày vật đúc |
|
▼ |
|||
CControl density of pre-foamed ĐĐiều chỉnh tỷ trọng hạt của giãn nở sơ bộ. between 24~26g/L.Thick-wall pieces shall be made with large |
Để khuôn đủ độ bền và độ cứng, với thành vật đúc mỏng, chọn tỷ trọng trong khoảng 24 – 26 g/l. Với vật đúc thành dày, chọn tỷ trọng 19~22g/L |
||
▼ |
|||
Expansion of beads Trương nở hạt |
Gia nhiệt sơ bộ 90~95℃, nhiệt giãn nở trong khoảng 95~105℃, thời gian trương nở 30~60s |
||
|
▼ |
||
Aging/ hóa già |
Aging of beads Hóa già hạt xốp |
Thời gian hóa già phù thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm môi trường và tỷ trọng cũng như loại nhựa. Việc hóa già quan trọng để đạt được chất lượng mẫu.
|
|
|
▼ |
||
Pattern-marking Tạo mẫu |
The purpose of preheating of mold is to shorted the forming time Preheating of moulds Tiền gia nhiệt khuôn and reduce condensed water in cavities during molding Mục đích của việc gia nhiệt khuôn mẫu là để rút ngắn thời gian tạo hình và giảm lượng nước tồn trong hốc khuôn. |
||
▼ |
|||
Filling of moulds Điền đầy khuôn |
Filling with suction method,press method or both. Điền đầy hốc khuôn bằng phương pháp ép. |
||
▼ |
|||
Heating(foam shaping) Gia nhiệt định hình |
Áp suất được điều khiển trong 0.2 tới 0.3 MPa cho hơi nóng.nóng để phục vụ việc điều khiển 0.11 – 0.15 MPa trong tạo hình hơi với lò hơi và buồng hơi trong khuôn đạt 0.1 – 0.12 MPa |
||
▼ |
|||
Cooling Làm lạnh |
Làm lạnh để định hình mẫu trong khuôn và để nó cứng, bền. Chú ý làm nguội đồng nhất và đủ thời gian. |
||
▼ |
|||
Removing of moulds Thoát khuôn |
Shall preventing pattern surface from damage and deformation Thoát khuôn để khỏi phá hủy bề mặt mẫu và định hình. |
||
|
|
|
|
Email: thanhvd.vlw@gmail.com
WhatsApp/zalo:+84 904 000 487
Web: ducmauchay.com
Web-site2: www.ducthep.vn