KEO SILICA GS - 30
Giá : LIÊN HỆ: MR. THANH 0904 000 487
- Mô tả sản phẩm
KEO SILICA – KEO SILIC (KEO THỦY TINH)
Keo thủy tinh là chất dính chính cho khuôn thay thế nước thủy tinh và ethyl silicate, đã được sử dụng trong công nghiệp đúc chính xác trong vài thập kỷ qua. Dưới đây là các loại keo truyền thống, bao gồm keo nguyên sinh GS-30, keo bề mặt GS – 830, keo lớp lung (lớp 2, 3,…) GS – 1430 và các loại keo khô nhanh như FS I, FS II.
Sản phẩm của công ty với độ tinh khiết cao, phân bố cỡ hạt đồng đều, cấu trúc hạt ổn định, bề mặt mịn, với đặc tính cường độ chịu nhiệt cao và rất được ưa chuộng trong mảng đúc hàng chi tiết chính xác.
KEO GS-30 (nguyến sinh)
Mô tả |
Thông số tiêu chuẩn |
Ngoại quan |
Mờ màu sáng trong suốt đến đục |
SiO2 (%) |
30.5±1% |
Na2O (wt%) |
≤0.5% |
PH (20°C) |
9.5-11.0 |
Tỷ trọng (20°C,g/cm3) |
1.19-1.21 |
Độ nhớt (20°C,mPa•S) |
≤10 |
Cỡ hạt (nm) |
8-15 |
Độ ổn định/ tuổi thọ |
24 tháng |
KEO GS - 830 CHO LỚP BỀ MẶT
Cỡ hạt của sản phẩm này nhỏ hơn loại phổ biến (nguyên sinh), cái mà sẽ tăng được độ bền, chất lượng của lớp bề mặt vỏ khuôn
Mô tả |
Tiêu chuẩn |
Ngoại quan |
Mờ màu sáng trong suốt đến đục |
SiO2 (%) |
30.5±1% |
Na2O (%) |
≤0.5% |
PH (20°C) |
9.5-11.0 |
Tỷ trọng (20°C,g/cm3) |
1.19-1.21 |
Độ nhớt (20°C,mPa•S) |
≤10 |
Cỡ hạt (nm) |
8-11 |
Độ ổn định/ tuổi thọ |
24 tháng |
KEO GS - 1430 CHO LỚP BỀ MẶT
Sản phẩm này là lợi thế để tăng cường độ của vỏ.
Mô tả |
Tiêu chuẩn |
Ngoại quan |
Mờ màu sáng trong suốt đến đục |
SiO2 (wt%) |
30.5±1% |
Na2O (wt%) |
≤0.5% |
PH (20°C) |
9.5-11.0 |
Tỷ trọng (20°C,g/cm3) |
1.19-1.21 |
Độ nhớt (20°C,mPa•S) |
≤10 |
Cỡ hạt (nm) |
11-15 |
Độ ổn định/ tuổi thọ |
24 tháng |