LÕI GỐM - GỐM KỸ THUẬT

Thông thường, khoang trong của sản xuất đúc mẫu chảy cùng thực hiện quy trình nhúng tương, rắc cát như bên ngoài là có thể hình thành, không cần tạo lõi gốm hay lõi sứ chuyên dùng. Nhưng với sản phẩm có khoảng trong nhỏ hẹp hoặc hình dạng phức tạp, các quy trình thông thường như nhúng tương, rắc cát cơ bản không thể thực hiện, hoặc vỏ của khoang trong không thể khô cứng lại, thì bắt buộc phải sử dụng lõi gốm (lõi sứ) tạo trước để tạo khoang cho sản phẩm đúc. Những lõi gốm này phải chờ sản phẩm đúc xong mới rút ra khỏi sản phẩm. Ví dụ, cánh quạt tua bin động cơ đẩy trong ngành hàng không, bắt buộc phải sử dụng lõi sứ (lõi gốm)  là một ứng dụng lõi sứ - lõi gốm điển hình. Theo giới thiệu, 20% ~ 30% sản phẩm đúc ở Mỹ sử dụng lõi gốm / lõi sứ. Do các sản phẩm đúc mẫu chảy ngày càng yêu cầu cao về độ chính xác, phức tạp và kích thước lớn hơn, yêu cầu đối với lõi gốm của đúc mẫu chảy cũng ngày càng cao hơn. 

Yêu cầu cơ bản đối với lõi gốm - lõi sứ

Lõi gốm (lõi sứ) dùng trong đúc khuôn chảy ngoài những lõi đúc theo quy định thông thường, có nước kim loại bao quanh, nhưng không chỉ tình trạng thực hiện nhiều khó khăn mà còn phải trải qua thoát sáp và nung nhiệt độ cao. Do vậy, lõi phải đáp ứng được một số yêu cầu được nêu dưới đây. 

  1.  Khả năng chịu nhiệt cao. Khả năng chịu nhiệt độ cao của lõi ít nhất cũng phải cao bằng nhiệt độ đúc rót, thông thường khả năng chịu nhiệt của lõi có thể >14000C. Khi đúc đông đặc định hướng và đúc tinh thể đơn còn yêu cầu chịu đến nhiệt độ 1550~16000C thậm chí 16500C. Thời gian làm việc đạt đến 1h hoặc dài hơn.
  2.  Tỉ lệ giãn nở nhiệt thấp, kích thước ổn định. Tỉ lệ giãn nở nhiệt của lõi phải nhỏ nhất có thể , và không biến đổi tương ứng với nhiệt độ, để tránh cho lõi bị nứt hoặc biến dạng.
  3.  Đủ độ cứng. Bao gồm độ cứng ở nhiệt độ thường và độ cứng nhiệt độ cao.
  4. Tính ổn định hóa học tốt. Lõi không phản ứng hóa học với nước kim loại và các chất oxy hóa khác.
  5.  Dễ loại bỏ. Do phần lớn lõi sứ trong sản phẩm đúc phải dễ loai bỏ bỏ, do vậy, lõi bắt buộc có tỉ lệ lỗ tương đối lớn (20% ~ 49%)

Các dự án khác: